Home Đầu tư Coin Razor Network (SCH) là gì? Razor Network (SCH) token là gì? Điểm nổi bật của Razor Network là gì? Toàn tập về tiền điện tử SCH.

Razor Network (SCH) là gì? Razor Network (SCH) token là gì? Điểm nổi bật của Razor Network là gì? Toàn tập về tiền điện tử SCH.

0
Razor Network (SCH) là gì? Razor Network (SCH) token là gì? Điểm nổi bật của Razor Network là gì? Toàn tập về tiền điện tử SCH.

Hiện nay, thị trường tiền ảo có hàng nghìn loại khác nhau. Tuy nhiên, đầu tư vào loại nào để sinh lãi nhiều nhất? Hay loại tiền nào thì thích hợp cho thời điểm hiện tại, tránh lừa đảo scam. Hôm nay, tiếp tục chủ đề này, Kienthuctrade.net sẽ giới thiệu về Razor Network (SCH). Mục đích chính là để anh em có cái nhìn tổng quát về tất cả các loại tiền ảo và nền tảng khác nhau.

Vậy Razor Network (SCH) là gì? Điểm nổi bật của SCH so với những đồng tiền ảo khác ở thời điểm hiện tại như thế nào ?

Toàn bộ thông tin về Razor Network (SCH) đầy đủ và chi tiết nhất cần biết trước khi đầu tư, cũng như thông tin về các sàn giao dịch và ví lưu trữ nào an toàn được cập nhật ở đâu ? Và liệu tiềm năng phát triển đồng tiền ảo này có lớn hay không, có lừa đảo hay không, có nên đầu tư hay không?

Tất cả các câu hỏi này sẽ được Kienthuctrade.net giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Razor Network là gì?

Razor Network là nền tảng oracle phi tập trung cung cấp dữ liệu từ thế giới thực cho các hợp đồng thông minh sử dụng mạng lưới các staker.

Razor Network có thể chạy trên bất kỳ blockchain nào tương thích với Ethereum, nền tảng đang triển khai ý định tách ra thành một Proof of Stake blockchain riêng biệt hoạt động với cơ chế đồng thuận Honey Badger BFT.

Thông tin về Razor Network:

– Official Wesbite – https://razor.to
– Razor explorer – https://razorscan.io/
– Razor Docs: https://docs.razor.to/
– Whitepaper: https://razor.to/whitepaper/
– Lightpaper – https://razor.to/litepaper
– Twitter – https://twitter.com/razor_network

2. Mục tiêu của giao thức Razor

Mục tiêu của dự án là cung cấp dữ liệu phi tập trung để xác minh và cung cấp dữ liệu cho một blockchain. Vì toàn bộ nền kinh tế đang được xây dựng trên nền tảng blockchain, phụ thuộc nhiều vào dữ liệu bên ngoài, nên dữ liệu được cung cấp và tổng hợp theo cách phi tập trung là vô cùng quan trọng để tránh nhiều loại tấn công.

Các loại tấn công khác nhau mà network Razor có thể phải đối mặt là:

  • Tấn công giành quyền kiểm soát bằng cách kiểm soát phần lớn validator
    Tấn công hối lộ.
  • Nhóm hối lộ ra hiệu tấn công.
  • Cung cấp nguồn dữ liệu không hợp lệ hoặc bị xâm phạm.
  • Đưa ra các truy vấn không hợp lệ cho Oracle.
  • Kiểm duyệt báo cáo của những Validator trung thực.

Ngoài việc phải đảm bảo trước các cuộc tấn công như vậy, network Razor có các tính năng sau:

  • Một Oracle vừa nhanh vừa an toàn.
  • Khả năng mở rộng đủ để phục vụ web 3.0 cũng như các ứng dụng web 2.0.
  • Bao gồm một số lượng lớn các trường hợp sử dụng bằng cách cho phép tìm nạp kết quả theo cả thủ công hoặc tự động.

khdn-yhue.edu.vn

3. Razor Network với các loại Oracle khác

Như có thể thấy từ bảng trên, có hai loại lời khuyên phi tập trung:

  • Oracles có thời gian phân giải nhanh nhưng về mặt lý thuyết thì không an toàn
  • Oracles có thời gian phân giải chậm nhưng về mặt lý thuyết là an toàn

Trên thị trường có nhu cầu rõ ràng về một Oracle vừa nhanh vừa an toàn và mạng lưới Razor đáp ứng đủ mọi yêu cầu đó.

Razor là một Oracle phi tập trung trái ngược với Provable (trước đây là Oraclize), là một Oracle tập trung vì thế giải pháp tập trung không được đem vào so sánh.

4. Điểm nổi bật của Razor Network là gì?

Razor Network gồm có 4 phần: Oracle, Job manager, Client Application & User.

Oracle bao gồm mạng lưới các staker (người dùng khoá token của Razor Network vào smart contract), các staker làm nhiệm vụ xử lý các truy vấn, dữ liệu được đưa tới từ Job Manager.

Job Manager chấp nhận các truy vấn từ Client Application, sắp xếp thứ tự các truy vấn, những truy vấn trả phí cao sẽ được ưu tiên. Sau khi sắp xếp xong sẽ chuyển cho Oracle giải quyết.

Client Application là bên áp dụng Razor vào nền tảng của họ để user sử dụng (có thể là một sàn DEX, thị trường prediction,…).

Điểm đặc biệt là Razor Network cho phép sử dụng 2 loại truy vấn: Truy vấn tự động hoặc Truy vấn thủ công.

Xem thêm: Sàn ASX Markets Là Gì? Có nên giao dịch tại sàn ASX Markets không?

  • Với chế độ tự động, khách hàng phải cung cấp URL, chỉ định cách phản hồi để nhận được kết quả. Validator được chỉ định sẽ tự động tìm nạp URL, phân tích cú pháp và báo cáo lên network. Với cách truy vấn này, thời gian tương tác sẽ nhanh hơn (mất ít hơn 1 phút) vì thao tác được làm tự động. Nếu người dùng không hài lòng với kết quả truy vấn, họ có thể dispute (tranh chấp).
  • Với chế động thủ công, đòi hỏi thời gian xử lý lâu hơn (có thể mất vài ngày) và chi phí cũng mắc hơn. Cách truy vấn này không yêu cầu nguồn URL mà validator sẽ tự tìm nạp dữ liệu và báo cáo lên mạng. Những truy vấn này phù hợp với các ứng dụng như prediction market vì không cần thông tin tức thì, validator sẽ có nhiều thời gian để giải quyết hơn. Và cũng tương tự như chế độ tự động, truy vấn ở chế độ thủ công cũng có thể được dispute.

Nhờ vào cơ chế dispute này, Razor Network có thể hạn chế được tình trạng bribing attack vì sau nhiều vòng giải quyết tranh chấp, các staker trung thực có thể phát hiện ra staker có hành vi xấu.

Các truy vấn được phân quyền cho nhiều validator khác nhau tuỳ theo tỷ lệ stake của validator. Tỉ đối stake của validator càng cao thì càng có nhiều cơ hội tham gia giải quyết các truy vấn.

Anh em có thể xem bảng dưới đây để so sánh Razor với các oracle còn lại:

5. Thông tin về token SCH

Key Metrics SCH

  • Token Name: SCH Token
  • Ticker: SCH
  • Blockchain: Ethereum
  • Token Standard: ERC-20
  • Contract: Updating…
  • Token type: Utility, Governance
  • Total Supply: Updating…
  • Circulating Supply: Updating…

Token Allocation

Updating…

Token Sale

Dự án đã gọi được $3.7M ở vòng Seed Sale. Hiện vẫn chưa có thông tin về các vòng gọi vốn.

Token Release Schedule

Updating…

Token Use Case

Schell, viết tắt SCH là utility token của Razor Network, được sử dụng để:

  • Staking.
  • Thay đổi các tham số của giao thức thông qua cơ chế quản trị.

6. Ví lưu trữ và sàn giao dịch SCH

Ví lưu trữ SCH Token

SCH là token ERC-20 nên anh em có thể lưu trữ nó trên các ví hỗ trợ tiêu chuẩn này của Ethereum như:

  • Ví Myetherwallet, imToken, Frontier, Metamask.

Sàn giao dịch SCH Token

Updating…

7. Roadmap & Updates

Hiện tại chưa có bấ cứ thông tin gì về roadmap trên trang chủ web, Kienthuctrade.net sẽ cập nhật khi có update mới nhất.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin tạ web chính thức: https://razor.network/

8. Team, Investors & Partnership

Team

Thông tin thành viên được update trên trang chủ dự án. Anh em tham khảo thêm tại đây.

Có thể nhận thấy điểm nổi bật là Founder & CEO của dự án, Huilgolkar – đã từng là software engineer của Consensys.

Investors & Partnership

Các Strategic Parners & Investors của dự án, trong đó đáng chú ý nhất là Skale Network & Matic Network.

Skale Network

Razor hợp tác với Skale để cung cấp quyền truy cập vào dữ liệu trong thế giới thực.

SKALE là network blockchain phi tập trung “có tính đàn hồi” tương thích với Ethereum, với một thuật toán đồng thuận không người dẫn đầu được thiết kế để chạy trên một số lượng không giới hạn các node độc lập. Các blockchain đàn hồi như SKALE có hiệu suất cao, có thể định cấu hình và sử dụng những đột phá mới nhất trong mật mã hiện đại để cung cấp bảo mật có thể chứng minh được.

Matic Network

Razor đã hợp tác với Matic Network để cung cấp dịch vụ Oracle phân quyền cho các nhà phát triển DApp bằng cách sử dụng giải pháp mở rộng lớp 2 của Matic.

Matic Network là nhà cung cấp tiên phong có giải pháp mở rộng quy mô L2, sử dụng phiên bản điều chỉnh của khung Plasma cùng với chuỗi bên dựa trên sự đồng thuận của Proof-of-Stake (PoS) để cải thiện đáng kể khả năng mở rộng. Matic hiện được tích hợp an toàn với chuỗi khối Ethereum nhưng có ý định hỗ trợ các nền tảng hợp đồng thông minh lớn khác trong tương lai. Điều này sẽ cho phép Matic triển khai các tính năng tương tác cùng với việc cung cấp khả năng mở rộng cho các blockchains hiện có, để người dùng có thể giao tiếp và chuyển giá trị qua nhiều blockchain.

Kết Luận

Trên đây là bài viết ” Razor Network (SCH) là gì? Điểm nổi bật của Razor Network là gì? Toàn tập về tiền điện tử SCH. ” , Hy vọng bài viết vừa rồi của mình đã giúp anh em có cái nhìn tổng quan hơn về dự án Razor Network cũng như đồng coin SCH. Còn anh em, anh em nghĩ thế nào về đồng coin sau bài viết này. Hãy chia sẻ ý kiến của anh em ở phần comment nhé.

Nếu cảm thấy bài viết này hay thì đừng quên Like, Share và đánh giá 5 sao để ủng hộ kienthuctrade.net nhé. Theo dõi website của chúng tôi thường xuyên để cập nhật những bài học hữu ích nhất về kiến thức đầu tư tài chính nói chung và tiền điện tử nói riêng cũng như thông tin mới nhất nhé !